Kích thước ghế hội trường tiêu chuẩn VN & 4 Lưu ý khi bố trí

Kích thước ghế hội trường TCVN

Trong thiết kế nội thất hội trường, rạp chiếu phim hay nhà hát, ghế ngồi không chỉ là vật dụng để “lấp đầy” không gian mà còn là yếu tố cốt lõi quyết định sự thoải mái của người tham dự. Một hội trường đẹp nhưng ghế ngồi chật chội, lối đi hẹp sẽ gây khó chịu và mất an toàn. Vậy làm thế nào để đảm bảo tính thẩm mỹ, sự tiện nghi và đáp ứng đúng quy định nghiệm thu? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết về kích thước ghế hội trường theo tiêu chuẩn TCVN và bí quyết bố trí không gian hợp lý nhất.

Xem thêm:
▶️ Bàn hội trường gỗ công nghiệp
▶️ 4 Mẫu bục phát biểu gỗ công nghiệp
▶️ Top 5 mẫu ghế hội trường có bàn viết

1. Tại sao phải tuân thủ kích thước ghế hội trường theo TCVN?

Việc lựa chọn kích thước ghế không thể dựa trên cảm tính mà cần tuân theo TCVN 9369:2012 (Tiêu chuẩn thiết kế Nhà hát – Khán đài). Việc tuân thủ các thông số này mang lại 3 lợi ích cốt lõi:

  • Sức khỏe người dùng: Kích thước chuẩn được nghiên cứu dựa trên nhân trắc học, giúp người ngồi không bị mỏi lưng, tê chân khi tham dự các buổi họp hoặc biểu diễn kéo dài.
  • An toàn thoát hiểm: TCVN 9369:2012 quy định rất rõ về khoảng cách thoát hiểm và độ rộng lối đi. Điều này đảm bảo an toàn tuyệt đối khi có sự cố xảy ra.
  • Tiêu chuẩn nghiệm thu: Với các dự án công (hội trường UBND, nhà văn hóa, nhà hát), việc sai lệch kích thước so với tiêu chuẩn thiết kế này có thể khiến công trình không được nghiệm thu bàn giao.

2. Các thông số kích thước ghế hội trường chuẩn TCVN 9369:2012

Dưới đây là các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn (tính bằng mm) mà các chủ đầu tư và đơn vị thiết kế cần nắm rõ:

  • Chiều rộng (khoảng cách thông thủy giữa hai tay ghế): Từ 45cm – 55cm.
  • Chiều sâu (khoảng cách từ mép ghế đến mặt tựa lưng): Từ 45cm – 55cm.
  • Chiều cao mặt ghế (khoảng cách từ sàn nhà đến mặt ghế ngồi): Từ 40cm – 45cm.

Kích thước này được tối ưu theo tỉ lệ cơ thể người Việt Nam, giúp người dùng ngồi thoải mái và dễ chịu ngay cả khi sử dụng trong thời gian dài.

3. Phân loại kích thước theo từng dòng ghế

Mặc dù TCVN 9369:2012 đưa ra một khoảng dao động chung, nhưng trên thực tế, các nhà sản xuất sẽ tối ưu hóa kích thước này tùy thuộc vào phân khúc và công năng cụ thể của từng dòng ghế. Không có một kích thước cố định cho mọi loại ghế. Việc hiểu rõ đặc thù của từng dòng sẽ giúp chủ đầu tư lựa chọn chính xác loại ghế phù hợp với mục tiêu của dự án.

3.1. Dòng ghế hội trường truyền thống

Đây là dòng ghế phổ biến nhất tại các cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học hoặc các nhà văn hóa cấp xã/phường. Mục tiêu chính của dòng ghế này là tối ưu hóa sức chứa, độ bền cao và chi phí hợp lý.

  • Đặc điểm cấu tạo: Linh hoạt giữ chân tĩnh hoặc chân di động. Phần đệm ngồi và tựa lưng sử dụng mút có độ dày vừa phải, bọc nỉ hoặc lưới. Thiết kế thon gọn, có tay vịn hoặc không tay vịn.
  • Phân tích kích thước:

> Chiều rộng: Thường dao động ở ngưỡng dưới của tiêu chuẩn, khoảng 450mm – 550mm. Lý do là để tiết kiệm không gian chiều ngang, giúp xếp được nhiều ghế hơn trên một hàng.
> Chiều sâu: Tuân thủ mức trung bình của TCVN để đảm bảo tư thế ngồi chuẩn, khoảng 400mm – 450mm.

  • Ứng dụng tối ưu: Phù hợp cho các phòng họp nội bộ, hội trường trường học nơi thời gian ngồi không quá dài và cần số lượng chỗ ngồi lớn trong diện tích hạn chế.
Ghế hội trường gỗ tự nhiên GHT06
Ghế hội trường gỗ tự nhiên GHT06

Xem thêm: GHT06

3.2. Dòng ghế hội trường cao cấp

Dòng ghế này ưu tiên trải nghiệm người dùng, hướng đến sự sang trọng và thoải mái tối đa, thường thấy ở các trung tâm hội nghị quốc gia, nhà hát lớn hoặc rạp chiếu phim.

  • Đặc điểm cấu tạo: Sử dụng phần mút đúc dày dặn, có độ đàn hồi cao, không bị xẹp lún theo thời gian. Ghế thường được bọc nỉ cao cấp hoặc da. Thiết kế lưng ghế thường cao, ôm sát cột sống và có độ ngả lưng nhẹ để thư giãn.
  • Phân tích kích thước:

» Chiều rộng: phải trên 600mm, lý do là phần tay ghế được thiết kế rộng hơn để tích hợp hộc để cốc và phần đệm ngồi rộng rãi hơn để phù hợp với nhiều tạng người, kể cả người nước ngoài.
» Chiều sâu: Do lớp mút lưng và mút ngồi dày hơn, chiều sâu tổng thể của ghế này thường lớn hơn ghế truyền thống từ 600 – 860mm.

  • Ứng dụng tối ưu: Nhà hát, rạp chiếu phim, các hội trường cần tổ chức các sự kiện kéo dài nhiều giờ đồng hồ, đòi hỏi sự tiện nghi cao nhất.
Ghế hội trường VIP TC04B
Ghế hội trường VIP TC04B

Xem thêm: TC04B

3.3. Dòng ghế hội trường tích hợp bàn viết

Đây là dòng ghế chuyên dụng cho mục đích đào tạo, hội thảo, nơi người tham dự cần ghi chép hoặc sử dụng laptop. Sự hiện diện của bàn viết ảnh hưởng đáng kể đến kích thước tổng thể.

  • Đặc điểm cấu tạo: Điểm đặc trưng là có một bàn viết nhỏ được giấu gọn trong tay ghế (dạng tay hộp) hoặc gập ở phía sau lưng ghế trước. Phổ biến nhất là dạng giấu trong tay ghế sử dụng cơ cấu trục xoay.
  • Phân tích kích thước:

→ Chiều rộng: Để chứa được bàn viết và cơ cấu xoay, phần tay ghế bên chứa bàn bắt buộc phải rộng hơn tay ghế thường. Do đó, tổng chiều rộng của ghế loại này thường rộng hơn.
→ Chiều sâu – Yếu tố quan trọng nhất: Khi bàn viết được mở ra sử dụng, nó sẽ chiếm dụng một khoảng không gian đáng kể phía trước người ngồi. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán khoảng cách giữa các hàng ghế để đảm bảo lối đi không bị chặn khi đang sử dụng bàn.

  • Ứng dụng tối ưu: Giảng đường đại học, phòng đào tạo, trung tâm hội thảo quốc tế.
Ghế hội trường có bàn viết TC314B
Ghế hội trường có bàn viết TC314B

Xem thêm: TC314B

4. Quy định về khoảng cách bố trí ghế

Chọn đúng ghế chỉ là bước đầu, việc sắp xếp chúng vào mặt bằng mới quyết định sự thoải mái và an toàn của hội trường. Theo TCVN 9369:2012, việc bố trí cần tuân thủ 4 quy tắc vàng sau đây để đảm bảo an toàn PCCC và sự thuận tiện khi di chuyển:

4.1. Khoảng cách giữa các hàng ghế

Khoảng cách giữa các hàng ghế (tính từ lưng ghế này đến lưng ghế kia) nên được tính bằng độ sâu của ghế cộng thêm 45–50 cm. Đây là khoảng cách phù hợp để tạo không gian thoải mái cho người ngồi và giúp việc ra vào hàng ghế trở nên thuận tiện hơn.

4.2. Độ rộng của lối đi lại

Các lối đi chính cần có độ rộng tối thiểu từ 1.000mm. Đảm bảo đủ rộng cho ít nhất 2 luồng người di chuyển ngược chiều nhau hoặc thoát hiểm nhanh chóng mà không gây ùn tắc.

4.3. Số lượng ghế tối đa trên một dãy

Quy định này nhằm giới hạn thời gian một người ngồi ở vị trí sâu nhất có thể thoát ra lối đi chính. Không được xếp quá nhiều ghế liền nhau không có lối thoát.

  • Nếu dãy ghế có lối đi ở cả 2 đầu: Được phép xếp tối đa 12 đến 16 ghế/dãy.
  • Nếu dãy ghế chỉ có 1 lối đi vào: Chỉ được phép xếp tối đa 6 đến 8 ghế/dãy.

4.4. Lưu ý đặc biệt cho sàn giật cấp và người khuyết tật

Bên cạnh các quy tắc chung, cần lưu ý hai trường hợp đặc thù sau:

  • Đối với sàn giật cấp (Bậc thang): Cần tính toán chiều cao mỗi bậc sao cho người ngồi sau có tầm nhìn tốt về sân khấu, không bị đầu người trước che khuất. Đồng thời, bề rộng mặt bậc vẫn phải đủ lớn để đảm bảo khoảng cách giữa các hàng ghế, nên bố trí các hàng ghế so le nhau.
  • Chỗ ngồi cho người khuyết tật: Theo quy định, các hội trường công cộng bắt buộc phải bố trí một số lượng vị trí nhất định dành cho người đi xe lăn. Khu vực này cần đặt trên sàn phẳng, gần lối ra vào để thuận tiện di chuyển và thoát hiểm.
Ghế hội trường hội nghị dạng giật cấp (Bậc thang)

5. Những lưu ý khi lựa chọn ghế hội trường

  • Khảo sát diện tích thực tế: Đừng chỉ nhìn bản vẽ. Với những hội trường có bậc thang hoặc cột trụ, việc đo đạc thực tế giúp bạn chọn kích thước ghế vừa vặn, tránh tình trạng thừa/thiếu ghế khi lắp đặt.
  • Mục đích sử dụng: Hội trường mang tính chất trang nghiêm (họp hành chính, hội nghị) nên ưu tiên ghế kích thước vừa phải, dáng đứng. Hội trường giải trí (xem phim, biểu diễn) nên ưu tiên ghế kích thước lớn, độ ngả lưng sâu.
  • Cân đối tài chính: Ghế có kích thước lớn hơn thường tốn nhiều vật liệu hơn (mút, nỉ, khung thép), do đó giá thành sẽ cao hơn. Hãy cân nhắc ngân sách để chọn kích thước phù hợp.

Kết luận

Việc nắm vững kích thước ghế hội trường TCVN 9369:2012 và các quy tắc bố trí không chỉ giúp chủ đầu tư an tâm về mặt pháp lý nghiệm thu mà còn kiến tạo nên một không gian đẳng cấp, chuyên nghiệp và an toàn.

Nếu bạn đang băn khoăn về việc tính toán kích thước hay cần một phương án bố trí mặt bằng (layout) tối ưu mang lại tính thẩm mỹ cao nhất cho công trình, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

CÔNG TY NỘI THẤT HÒA PHÁT SÀI GÒN

  • Địa chỉ: 280 Trường Chinh, Phường 13, Quận Tân Bình, TP.HCM
  • Hotline tư vấn: 0902 668 759 – 0904 668 759 – 0903 613 727 (Zalo hỗ trợ)
  • Website: theonehoaphat.vn/ban-ghe-hoi-truong
  • Giờ làm việc: 8h00 – 17h00

Tác giả: THE ONE

⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

4.8/5 (dựa trên 99 lượt đánh giá)

0902668759 0939183189 0902.668.759 - 0904.668.759 - 0907.814.981 - 028.54.34.88.39